KHí CO khử oxi của đồng ( hóa trị 2) oxit ( CuO) ở nhiệt độ cao theo sơ đồ pứ sau: CuO + CO --t-> Cu + CO2 a,Tính thể tích CO cần dùng biết sau pứ thu đc 4,48 l CO2 = 2 cách (đktc) b Hãy tính thể tích khí CO Nếu sau pứ thu đc 1,1g CO2 ( đktc)
Cho 4g Oxit đồng (CuO) tác dụng với khí H2 theo sơ đồ CuO+H2---t*---> Cu + H2O a. Lập PTHH của pứ b. Tính khối lượng Cu thu được c. Tính thể tích H2 (đktc)cần dùng
a)\(PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b)\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(m\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol :0,05 0,05 0,05 0,05
\(m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
c)\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Mọi người giúp em với: khí CO khử oxi của Đồng (II) Oxit theo sơ đồ phản ứng:
2CO + Cu -----> Cu + CO2
a) Hãy tính thể tích CO cần dùng, biết sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc)
Cảm ơn mọi người trước
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(2CO\left(0,4\right)+Cu\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\left(0,2\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Khử 24g hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 bằng khí H2 theo sơ đồ sau: CuO + H𝟸 ---> Cu + H𝟸O; Fe𝟸O𝟹 + H𝟸 ---> Fe + H𝟸O Tính thể tích H𝟸(đktc) cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp Fe𝟸O𝟹 chiếm 75% khối lượng
\(n_{Fe_2O_3}=24.75\%=18g\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{18}{160}=0,1125mol\)
\(n_{CuO}=\dfrac{24-18}{80}=0,075mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1125 0,3375 ( mol )
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,075 0,075 ( mol )
\(V_{H_2}=\left(0,3375+0,075\right).22,4=9,24l\)
giải giúp e đi ạ
bt1/ sắt (III) oxit tác dụng với CO ở nhiệt độ cao tạo thành sắt và khí cacbonic có thể tích 13,44 lít (đktc) khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu g
bt2/ khối lượng của 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm N2 và CO2 ở đktc là 12,8g. tính thể tích của từng khí N2 và CO2
bt3/ khi cho khí CO đi qua bột sắt (III) oxit nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + CO2. Nếu sau phản ứng thu đc 1,12g Fe thì thể tích khí CO (ở đktc) tối thiểu cần cho phản ứng là bao nhiêu lít?
bt4/ cho 0,1 mol nhôm (al) tác dụng hết với axit HCl theo phản ứng: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
bt5/ nung 10000kg đá vôi (CaCO3) thu được 4800kg vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi
ta có nCO2=\(\frac{13.44}{22.4}\)=0,6 mol
bt1) Fe2O3+ CO\(\rightarrow\) CO2+Fe
ta có nFe= 0,6 mol
vậy mFe=0,6.56=33,6
bt2) ta có nFe=1,12:56=0,02 mol
PTHH: Fe203+3CO\(\rightarrow\)2Fe+CO2
0,02\(\rightarrow\)0,01(mol)
VCO= 0,01. 22,4=0,224(lít)
bạn ơi mink nhầm bài 2 mink làm phải là bài 3 mới đúng bạn nhé
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại : FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc)?
A. 5,6 lit
B. 6,72 lit
C. 13,44 lit
D. 2,24 lit
Cho hỗn hợp khí Co, Co2 qua dung dịch nước vôi trong dư thấy có 25g kết tủa, khí thoát ra khử hoàn toàn vừa đủ với 40g CuO ở nhiệt độ cao a, Viết pthh xảy ra b, Tính thể tích hỗn hợp khí ban đầu ở đktc
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:CO+CuO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+CO_2\\ n_{CO}=n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\\ V_{hh\left(đktc\right)}=\left(n_{CO}+n_{CO_2}\right).22,4=\left(0,5+0,25\right).22,4=16,8\left(l\right)\)
Để khử hoàn toàn 16,0 gam Fe2O3 bằng khí CO (ở nhiệt độ cao), phản ứng tạo Fe và khí CO2. Thể tích khí CO (đktc) cần dùng là
A. 6,72
B. 2,24
C. 4,48
D. 3,36
Khử 48 gam Fe2O3 bằng khí CO theo sơ đồ: Fe2O3+CO->Fe+CO2. Sau khi phản ứng thu được 43,2 gam chất rắn gồm Fe và Fe2O3 dư. tính thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng
\(n_{CO}=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=a\left(mol\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Fe_2O_3}+m_{CO}=m_{cr}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow48+28a=43.2+44a\)
\(\Rightarrow a=0.3\)
\(V_{CO}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)